Tư vấn dịch vụ
& vật phẩm

1900.2292
Trang chủ / Tứ Trụ - Bát Tự / TÍNH CÁCH NGƯỜI THIÊN CAN ĐINH QUA TỪNG TUỔI?

TÍNH CÁCH NGƯỜI THIÊN CAN ĐINH QUA TỪNG TUỔI?

(0)
Tính cách người Thiên can Đinh thể hiện như thế nào qua từng tuổi? Hãy cùng xem nhé!
Cẩm nang kiến thức phong thủy trực tuyến

TUỔI ĐINH SỬU

1. Tổng quan

- Đinh Sửu nạp âm hành Thủy do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Sửu (-Thổ)

- Ta có Hỏa sinh nhập Thổ, Can sinh Chi nên thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. Vì Chi khắc Nạp Âm nên cuối Hậu Vận có nhiều điều bất như ý.

- Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của dòng họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh hung sát tinh cuộc đời được an nhàn no ấm.

- Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ tốn, tuy chậm chạp song hành động vững chắc sau khi suy nghĩ kỹ càng. Tuy không thành công chớp nhoáng như các tuổi khác, nhưng lúc thành công thì ít khi bị thất bại theo sau. Thường là bậc Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp tình hợp lý

- Nếu Mệnh đóng tại Dần, Mão thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp (Tị Dậu Sửu) và có Cục Kim hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và có Cục Hỏa với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

- Hồng Loan ngộ Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Quả, nên có một số ít người mặt tình cảm không mấy thuận hảo, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu, Thê.

>>>>XEM THÊM: kiến thức tử vi cơ bản, dễ hiểu cho người mới bắt đầu

2. Hợp:

Đinh Sửu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc

 

3. Kị:

Đinh Sửu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Quý.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với màu Trắng, Ngà, Xám, Đen.

- Kị màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

TUỔI ĐINH MÃO

1. Tổng quan

- Đinh Mão nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Mão (-Mộc)

- Ta có Mộc sinh nhập Hỏa, Chi sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, cho nên đa số cuộc đời gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quý Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng.

- Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi cho nên các bộ phận như tim mạch, ruột, miệng lưỡi thuộc Hỏa dễ bị suy yếu khi lớn tuổi nếu không có chất Thủy kiềm chế, vậy nên lưu ý từ thời trẻ để về già đỡ bận tâm.

- Tuy là tuổi Âm, nhưng vì hỏa vượng nên tính tình cương cường, hơi nóng nảy. Phần lớn Đinh Mão là mẫu người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ thời trẻ đã mang tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp đời giúp người. Vì quá nhiều nhiệt tình, nếu không tự kiềm chế, đôi người có thể mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên sự nghiệp. Sinh vào mùa Xuân hay mùa Hạ thì thuận lợi, mùa Đông hơi vất vả.

- Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Tuổi Đinh có sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thường gây nhiều ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị, nếu thêm hung tinh dễ bị vấn đề Tiêu Hóa hay rủi ro sông nước.

- Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) và Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) và Cục Hỏa với chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.

 

2. Hợp:

Đinh Mão hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Mão, Kỷ Mão, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.

 

3. Kị:

Đinh Mão kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Quý Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các tuổi mệnh Thủy mệnh Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với màu Xanh, Đỏ, Hồng.

- Kị màu Xám, Đen; Nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

TUỔI ĐINH TỴ

1. Tổng quan

- Đinh Tỵ nạp âm hành Thổ do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Tỵ (-Hỏa)

- Ta có Can và Chi cùng hành Hỏa lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Quý Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng.

- Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu ngày sinh có Can Giáp, Ất, Bính, Đinh sinh giờ Sửu Mùi còn được hưởng Phúc Đức của dòng Họ.

- Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy kiềm chế thì các bộ phận Tim Mạch, Tiêu Hóa dễ có vấn đề khi lớn tuổi, cần nên lưu ý từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm.

- Đinh Tỵ thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích sống nơi đô hội, song đa nghi và thường ẩn tránh. Thích làm việc hay họat động một mình nơi ẩn khuất, nên dễ thấy đúng sai hay sở trường, sở đoản của người khác, do đó khi hành động dễ thành công. Có thiên khiếu về Triết học, nghị luận sắc bén. Về mặt tình cảm ít biểu lộ cho người khác thấy. Phần lớn có lý tưởng cao xa, nhưng không giữ vững được lâu dài. Thời vàng son thường ở giai đoạn Trung Vận.

- Nếu Mệnh Thân đóng ở Dần Mão thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận phát Phú. Đóng tại Ngọ có Cục Hỏa hay tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì đều là mẫu người thành công, có địa vị cao trong xã hội ở mọi ngành nghề.

 

2. Hợp:

Đinh Tỵ hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.

 

3. Kị:

Đinh Tỵ kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với các màu Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu.

- Kị với màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

 

TUỔI ĐINH MÙI

1. Tổng quan

Đinh Mùi nạp âm hành Thủy do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Mùi (-Thổ).

Ta có Hỏa sinh nhập Thổ, Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi còn được hưởng Phúc lớn của dòng họ. Sinh vào Thu, Đông là thuận mùa sinh.

Đinh Mùi thuộc mẫu người điềm đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhã, rất mẫn cảm, thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại sự. Cẩn thận và tỉ mỉ trong xử lý công việc, tuy nhiên đôi khi quá cẩn thận và do dự nên đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay. Tính tình lương thiện mềm mỏng, nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân tâm.

Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần, Mão, thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận trở nên khá giả. Đóng tại Ngọ, Mùi thì danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng thì cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

Vì Can Đinh đi liền với Hóa Kị nên dễ gặp thị phi, điều tiếng hay bị dị ứng về ẩm thực hay có bệnh về Tiêu Hóa, dễ có vấn đề về sông nước. Vì Đào Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ ngộ Tuần, Triệt nên mặt tình cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (Phu hay Thê).

 

2. Hợp:

Đinh Mùi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Hợi, Quý Hợi, Kỷ Hợi, Tân Mão, Ất Mão, Quý Mão, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc.

 

3. Kị:

Đinh Mùi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen.

- Kị các màu Vàng, Nâu; Nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.

 

TUỔI ĐINH DẬU

1. Tổng quan

- Đinh Dậu nạp âm hành Hỏa do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Dậu (-Kim).

- Ta có Hỏa khắc nhập Kim, Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn ở Tiền Vận, tuy có gặp may mắn nhưng phần lớn do sự cố gắng kiên trì của bản thân để vươn lên. Hậu Vận sung sướng an nhàn hơn do sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm.

- Hỏa Tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi nếu thiếu chất Thủy kiềm chế, các bộ phận như Tim, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề.

- Sinh vào mùa Xuân, Hạ là hợp mùa sinh, mùa Đông vất vả.

- Tuy là tuổi Âm, nhưng vì Hỏa vượng nên một số ít tính tình cương cường nóng nảy, bất khuất, lại thêm Cự Môn ngộ Hóa Kị (đều thuộc Thủy) cuộc đời dễ bị ngộ nhận, thị phi miệng tiếng, dễ gặp tai oan, quan sự (lúc trẻ dễ có vấn đề sông nước hay có bệnh về tiêu hóa). Phần đông Đinh Dậu thuộc mẫu người nhu thuận, mềm mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị đông đảo, bản tính siêng năng cần cù đúng giờ giấc. Tuy nhiều cao ngạo, nhưng có tinh thần trách nhiệm cao, tầm nhìn tinh tế sắc bén trước mọi vấn đề.

- Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát phú. Đóng tại Tam Hợp (Tỵ Dậu Sửu) có Cục Kim hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh hung sát tinh; Hình tướng có Tam đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm; Bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

 

2. Hợp:

Đinh Dậu hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.

 

3. Kị:

Đinh Dậu kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mão, Quý Mão và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Quý.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với các màu Xanh, Đỏ, Hồng.

- Kị màu Xám, Đen; Nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.

 

TUỔI ĐINH HỢI

1. Tổng quan

- Đinh Hợi nạp âm hành Thổ do Can Đinh (-Hỏa) ghép với Chi Hợi (-Thủy).

- Ta có Thủy khắc nhập Hỏa, Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại.

- Đinh Hợi thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô hội, ý chí kiên cường, có tài của bậc lãnh đạo, có phương pháp xử lý công việc ổn định và vững vàng, có tinh thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lĩnh vực nào. Tuy là tuổi Âm nhưng phần nhỏ có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng, phần lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.

- Mệnh Thân đóng tại Dần Mão thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp (Hợi Mão Mùi) có Cục Mộc hay tại Tam Hợp (Dần Ngọ Tuất) có Cục Hỏa với nhiều chính tinh và trung tinh đắc cách, xa lánh hung sát tinh; Hình Tướng có Tam Đình cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hãm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quãng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng cũng là mẫu người thành công có địa vị trong xã hội ở mọi ngành nghề.

 

2. Hợp:

Đinh Hợi hợp với (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mão, Đinh Mão, Qúy Mão, Tân Mùi, Kỷ Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.

 

3. Kị:

Đinh Hợi kị (tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Tỵ, Quý Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Quý.

 

4. Màu Sắc (quần áo, giày dép, xe cộ):

- Hợp với các màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.

  • Kị màu Xanh; nếu dùng Xanh, nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.

>>> Xem thêm các bài viết về tính cách của các thiên can sau:

  • Tổng thư ký Hiệp hội dịch học Thế giới phân hội Việt Nam

  • Viện phó thường trực Viện nghiên cứu & Phát triển Văn hóa Phương Đông

  • Giám đốc Công ty TNHH Kiến trúc Phong thủy Tam Nguyên.

Đặt Lịch Tư Vấn

Quý khách để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ sớm nhất trong vòng 24h
1900.2292 Facebook Page Facebook Messenger Zalo Chat Chat trực tiếp

Hỗ trợ